Quy định cộng điểm ưu tiên theo thành tích học sinh giỏi
Thành tích học sinh giỏi |
Điểm cộng ưu tiên (Được cộng trực tiếp vào điểm xét tuyển) |
2.1. Học sinh giỏi cấp quốc gia năm 2021 |
|
- Giải nhất |
4,0 |
- Giải nhì |
3,5 |
- Giải ba |
3,0 |
- Giải khuyến khích |
2,5 |
2.2. Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố năm 2021 |
|
- Giải nhất |
2,0 |
- Giải nhì |
1,5 |
- Giải ba |
1,0 |
- Giải khuyến khích |
0,5 |
2.3. Học sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia |
|
- Giải nhất |
2,0 |
- Giải nhì |
1,5 |
- Giải ba |
1,0 |
- Giải khuyến khích |
0,5 |
2.4. Học sinh giỏi cả 3 năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 (xét theo 5HK); Học sinh giỏi cả 3 năm lớp 10, 11 và lớp 12 (xét theo 6HK) |
0,5 |
Lưu ý: - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 2.1 và 2.2 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất - Điểm cộng mục 2.1, 2.2, 2.3 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm (xem tại đây). |