Nhảy đến nội dung

bạch hoa xà thiệt thảo

1. Tổng quan

Tên khác: Lưỡi rắn trắng, cỏ lưỡi rắn hoa trắng, an điền lan, bòi ngòi bò

Tên khoa học: Oldenlandia herbacea (L.) Roxb.

Họ: Rubiaceae (họ Cà phê).

2. Mô tả

Loài cỏ nhỏ, thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc, thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành.

Lá hình mác thuôn, dài khoảng 1,5 cm đến 3,5 cm, rộng 1 mm đến 2 mm, nhọn ờ đầu, màu xám, dai, gần như không có cuống, lá kèm khía răng cưa ở đỉnh.

Hoa mọc đơn độc, hoặc từng đôi ở nách lá. Hoa nhỏ có 4 lá đài hình giáo nhọn, ống đài hình cầu. Tràng gồm 4 cánh hoa, 4 nhị dính ở họng ống trắng.

Quả bé, bầu hạ, còn đài hình cầu hơi dẹt ờ 2 đầu, bên trong có chứa nhiều hạt nhỏ, có góc cạnh.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Thân: Mặt cắt ngang gần như vuông, các góc hơi tù. Biểu bì gồm một hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn, có những tế bào u to thành gai ngắn, mập tẩm silic. Mô mềm  vỏ gồm 4 đến 5 hàng tế bào thành mỏng xếp lộn xộn; to nhỏ không đều có chứa tinh thể calci oxalat hình kim tụ lại hay rải rác. Vòng libe-gỗ cấp 2 uốn lượn theo hình dạng của mặt cắt, có các mạch gồ to. Mô mềm ruột cấu tạo bởi các tế bào hình tròn thành mỏng gồm khoảng 3 đến 4 hàng tế bào sau đó là khuyết.

Lá: Biểu bì trên gồm một lớp tế bào hình chữ nhật to, biểu bì dưới gồm một lớp tế bào nhỏ hơn, cả hai đều có các u lồi tẩm silic. Mô mềm giậu gồm nhiều lớp tế bào xếp sát biểu bì trên. Tế bào mô mềm thành mỏng, có tế bào chứa tinh thể calci oxalat hình kim. Bó libe-gỗ ờ gân lá xếp thành hình vòng cung ở giữa lá

4. Đặc điểm bột dược liệu

Bột toàn thân có màu nâu. Tế bào biểu bì không màu thành mỏng, tinh thể calci oxalat hình kim nằm riêng lẻ hay tụ thành từng bó. Mảnh biểu bì có các u lồi tẩm silic. Sợi có thành dày. Mảnh mạch xoắn, mạch điểm.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Cây có ở cả 3 miền nước ta, ở vườn hai bên lối đi đều hay gặp.

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Thu hái toàn cây phơi khô cất dùng.

7. Thành phần hoá học

Thành phần chủ yếu chứa iridoid (Asperulosid, acid asperulosidic, acid geniposidic), flavonoid (amentoflavon...), anthraquinon, hợp chất phenolic và dẫn chất

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Chủ trị: Ho, hen xuyễn do phế thực nhiệt, lâm lậu do bàng quang thấp nhiệt, viêm amidan, viêm họng cấp, sang chấn, rắn độc cắn, mụn nhọt ung bướu, dương hoàng (viêm gan cấp tính).