Nhảy đến nội dung

cỏ tranh

 

1. Tổng quan

Tên khác: Bạch mao căn

Tên khoa học: Imperata cylindrica (L.) P.Beauv.,

Họ: Poaceae (họ Lúa).

2. Mô tả

Cây cỏ tranh là một loại cỏ sống dai, thân rễ khoẻ chắc, thân cao 30-90 cm.

Lá hẹp dài 15-30 cm, rộng 3-6 mm, gân lá ở giữa phát triển, ráp ở mặt trên, nhẵn mặt dưới, mép lá sắc.

Cụm hoa hình chuỳ dài 5-20 cm màu trắng bạc, bông nhỏ phủ đầy lông nhỏ mềm, rất dài.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Thân rễ: Biểu bì gồm một lớp tế bào đều đặn. Mô cứng gồm 2 tế bào đến 4 tế bào hình đa giác, màng dày và xếp sát biểu bì. Mô mềm vỏ được cấu tạo bởi các tế bào tròn to. Giữa mô mềm vỏ có các bó libe-gỗ nhỏ là vết tích của phần rễ con Vòng nội bì gồm 1 lớp tế bào xếp đều đặn có thành phía trong rất dày, thành 2 bên và phía ngoài mỏng. Trụ bì hóa mô cứng thành vòng liên tục. Các bó libe-gỗ tập trung ngay sát lớp trụ bì và rải rác trong phần mô mềm tùy. Mỗi bó libe-gỗ gồm 1 bao mô cứng ở xung quanh, 1 đám libe 1 hay 2 mạch gỗ to nằm trong mô mềm gỗ, bên trong còn có thể có những tế bào nhuộm màu hồng vì còn chất cellulose. ở những phần thân già giữa mô mềm tủy thường có khuyết to, khuyết này nhỏ và mất dần khi gần đốt.

4. Đặc điểm bột dược liệu

Bột thân rễ: màu trắng ngà. Biểu bì gồm những tế bào hình chữ nhật, vách nhăn nheo, xếp thành dãy dọc. Có 2 dạng sợi: có loại khoang rộng và có vách ngang; có loại thành rất dày, khoang hẹp tạo thành bó hay riêng lẻ. Nhiều loại mạch: mạch vạch, mạch chấm, mạch xoắn. Mảnh mô mềm gồm những tế bào thành mỏng.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Mọc hoang ở khắp nơi ở nước ta.

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Thân rễ (Rhizoma Imperatae cylindricae) còn được gọi là Bạch mao căn.
Đoạn thân rễ có chiều dài thay đổi, hình trụ đường kính 0,2-0,4 cm có nhiều đốt mang vết tích của vẩy và rễ con. Mặt ngoài ngà tới vàng nhạt, hơi bóng, có nhiều nếp nhăn dọc. Thể chất nhẹ, hơi dai nhưng dòn ở mấu, dễ bẻ gẫy. Vị hơi ngọt.
Thu hái quanh năm, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô.

7. Thành phần hoá học

 Acid hữu cơ, acid chlorogenic, đường khử, dẫn chất flavan

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Thổ huyết, nục huyết, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt, nhiệt bệnh khát nước bứt rứt. hoàng đản, thủy thũng do viêm thận cấp tính. Tiểu khó, ít, buốt.

Dân gian thường dùng chung Cỏ tranh với Mía lau, Râu bắp, Mã đề… làm nước mát uống để giải nhiệt, lợi tiểu.