1. Tổng quan
Tên khác: Ngưu tất nam.
Tên khoa học: Achyranthes aspera L.,
Họ: Amaranthaceace (họ Rau dền)
2. Mô tả
Cây thảo, mọc đứng, cao 20-50 cm, có khi đến 1 m, phía gốc phân nhiều nhánh đối nhau.
Thân non tiết diện vuông, gốc lóng phù to, màu xanh lục, có nhiều lông trắng dài và hơi nhám; thân già cứng, tiết diện gần tròn, có lông thưa và nhiều nốt sần.
Lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, nhiều lông trắng dài và hơi nhám, mặt trên màu xanh lục sậm, mặt dưới nhạt hơn; mép lá nguyên, lượn sóng, đôi khi hơi tím; gân lá hình lông chim nổi rõ ở mặt dưới, đôi khi màu hơi đỏ ở gốc.
Cuống lá dài 1-1,5 cm, màu xanh lục, hình lòng máng, hơi nở rộng phía gốc.
Cụm hoa gié ở ngọn cành, dài 30-40 cm, phủ đầy lông dài màu trắng. Hoa nhỏ, đều, lưỡng tính.
Mùa hoa quả: tháng 5 -7.
3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)
Rễ: Lớp bần gồm 3 đến 4 lớp tế bào hình chữ nhật, sần sùi, có chỗ bị bong ra. Mô mềm vỏ tương đối hẹp, khoảng 4 đến 5 hàng tế bào xếp lộn xộn. Thường có 3 đến 4 vòng libe-gỗ: Các vòng ngoài xếp liên tục, còn 1 đến 2 vòng trong cùng thường bị tia ruột chia thành các bó riêng lẻ đứng gần nhau, trong mỗi vòng libe và gỗ thì các libe xốp ngoài, gỗ ở phía trong. Mô mềm ruột tế bào tròn có thành mỏng. Phân cách giữa libe và gỗ là tầng phát sinh libe-gỗ không rõ.
4. Đặc điểm bột dược liệu
Bột rễ: Màu trắng xám, vị nhạt. Soi kính hiển vi thấy: Mạch gỗ thường nhỏ và hẹp, chủ yếu là mạch điểm. Sợi gồm những tế bào dài hẹp, xếp thành từng bó hoặc có khi dài ra đứng riêng lẻ, hầu hết các sợi đều trong suốt, thành mỏng. Mảnh bần màu sẫm hơi vàng, các tế bào không rõ rệt, tập hợp thành từng đám nhỏ. Mảnh mô mềm, tinh thể calci oxalat nhỏ, hình khối. Hạt tinh bột nhỏ, hình tròn.
5. Phân bố, sinh học và sinh thái
Loài liên nhiệt đới, mọc hoang khắp nơi trên các bãi cỏ, ven đường đi, bờ bụi. Cũng được trồng bằng hạt. Thu hái cây quanh năm chủ yếu vào mùa hè thu, rửa sạch, thái nhỏ, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Ở Việt Nam, các thầy thuốc y học cổ truyền và nhân dân ở nhiều nơi đã dùng cây cỏ xước để thay thế ngưu tất.
6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến
Rễ (Radix Achyranthis asperae) đã phơi khô hay sấy khô.
7. Thành phần hoá học
Saponin, alkaloid (betain, achyranthin), amino acid, steroid (stigmasterol), triterpenoid (oleanolic acid và glycoside của nó), phenolic và flavonoid.
8. Tác dụng dược lý - Công dụng
Phong thấp, đau lưng, đau nhức xương khớp, chân tay co quắp, kinh nguyệt không đều, bế kinh đau bụng, bí tiểu tiện, đái rắt buốt.