Nhảy đến nội dung

cốt khí củ

 

1. Tổng quan

Tên khác: Cốt khí củ, Củ điền thất, Hoạt huyết đan, Tử kim long, Nam Hoàng cầm

Tên khoa học: Reynoutria japonica Houtt. Synonym: Polygonum cuspidatum Siebold & Zucc. 

Họ: Polygonaceae (họ Rau răm)

2. Mô tả

Cây thảo sống nhiều năm, cao 1-1,50 m, phân nhánh ít, có cạnh, có lóng màu nâu đỏ, có vết màu tím hồng.

Thân rễ thô, to, nằm ngang, hình trụ, màu nâu đen, ruột màu vàng.

Lá mọc so le, phiến lá hình trứng rộng, hai mặt nháp do gân có lông và nổi rõ ở mặt dưới, chóp nhọn ngắn, gốc tròn bằng hoặc hình nêm rộng. Bẹ chìa dài 3-5 mm, màu nâu, thường rụng sớm.

Cụm hoa dạng chuỳ dài 3-9 cm, mọc ở nách lá. Hoa nhỏ, màu trắng lục, đơn tính, khác gốc.

Quả bế, màu nâu đen, dài 4-5 mm, có 3 cạnh, trong bao hoa đồng trưởng, dạng cánh.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Vi phẫu rễ: Lớp bần có 5 đến 7 hàng tế bào hình chữ nhật, dẹt, xếp thành dãy xuyên tâm. Lớp ngoài thường bong ra. Mô mềm gồm những tế bào hình tròn, hình trứng. Libe cấp 2 bị những tia tủy rộng cắt ngang thành từng đám. Gỗ cấp 2 xếp thành vòng liên tục ở bên ngoài. Tia tủy rộng, mỗi tia có 7 đến 12 dãy tế bào xếp xuyên tâm. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai hay dạng hạt cát nằm rải rác khắp mô mềm vỏ và mô mềm tủy.

4. Đăc bột dược liệu

Bột rễ có màu vàng sẫm. Soi kính hiển vi thấy: mảnh bần màu vàng nâu, có tế bào hình chữ nhật, thành dày, xếp đều đặn. Mảnh mô mềm có chứa tinh thể calci oxalat hình cầu gai, đường kính 38 pm đến 40 pm. Hạt tinh bột có kích thước 6 pm đến 7 pm, rốn hạt mờ.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Cây cốt khí mọc hoang ở nhiều nơi đặc biệt rất nhiều ở Sapa: Mọc hoang ở đồi núi hoặc ven đường. Miền đồng bằng có mọc và được trồng để lấy củ làm thuốc. Trồng bằng củ, rất dễ mọc. Còn thấy ở Trung Quốc (Giang Tô, Triết Giang).

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Rễ củ (Radix Polygoni cuspidati), thu hoạch vào mùa thu.

7. Thành phần hoá học

Trong rễ có các anthraglycosid (emodinphyscion và các glucosid tương ứng), polydatin, resveratrol và các dẫn chất.

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Trừ thấp, chỉ ho, hóa đờm. Chủ trị: Xương khớp đau nhức, hoàng đản, phế nhiệt gây ho, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.