Nhảy đến nội dung

dành dành

 

1. Tổng quan

Tên khác: Chi tử

Tên khoa học: Gardenia jasminoides J. Ellis,

Họ: Rubiaceae (họ Cà phê).

2. Mô tả

Cây nhỡ cao hơn 1 m, nhiều cành.

Lá mọc đối hay vòng 3, hình trái xoan hay bầu dục dài, nhẵn bóng. Lá kèm mềm ôm lấy cành như bẹ lá.

Hoa đơn độc, mọc ở ngọn cành, màu trắng, thơm. Quả hình trứng hay thoi, có 5 – 8 đường gờ chạy dọc theo quả làm cho quả có góc cạnh, dài 2,5 – 4,5 cm, đường kính 1 – 2 cm, mang đài tồn tại ở đỉnh. Mặt ngoài quả màu vàng cam tới đỏ nâu hơi bóng, Thịt quả màu vàng cam.

Quả có mùi nhẹ, vị hơi chua, đắng. Bên trong mang nhiều hạt hình đĩa xếp xít nhau thành khối hình cầu hay hình trứng.

Ra hoa từ tháng 4-11. Quả tháng 5-12.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Vi phẫu quả: Vỏ quả ngoài gồm một lớp tế bào, vỏ quả giữa gồm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật và trái xoan, không đều, rải rác có bó libe-gỗ và tế bào mô cứng, vỏ quả trong gồm 2 đến 3 lớp tế bào mô cứng màu vàng nhạt, thành dày. vỏ hạt gồm 2 lớp tế bào, lớp ngoài thành dày, lớp trong thành mỏng. Tế bào nội nhũ hình nhiều cạnh, trong có chứa giọt dầu và hạt tinh bột.

4. Đặc điểm bột dược liệu

Bột quả: Màu vàng nâu hay màu nâu đò. Đám sợi, đám mô cứng gồm 2 loại tế bào, một loại tế bào nhỏ hình chữ nhật dài, khoang hẹp, ống trao đổi không rõ (thường thấy ở vỏ quả); một loại tế bào hình đa giác lớn hơn khoang rộng, thành tương đối dày, trong khoang chứa chất màu vàng nâu. Mô mềm vỏ quả gồm những tế bào hình đa giác, thành mỏng. Mảnh nội nhũ gồm những tế bào hình đa giác tương đối đều đặn, chứa đầy chất dự trữ. Tế bào đá ờ vỏ quả hình chữ nhật, đường kính khoảng 10 pm có khi dài tới 110 pm xếp chéo hình thể khảm, có tế bào hình tròn hay đa giác, đường kính 17 pm đến 31 pm, thành dày, khoang chứa những tinh thể calci oxalat hình lăng trụ đường kính 8 pm. Tế bào đá vỏ hạt màu vàng hoặc nâu nhạt, hình đa giác dài, hình chữ nhật hay hình không đều đường kính 60 pm đến 112 pm, dài tới 230 pm, có thành dày, có lỗ rộng và một khoang màu đỏ nâu. Cụm tinh thể calci oxalat đường kính 19 pm đến 34 pm.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Mọc hoang và được trồng khắp nước có nơi dùng làm cây cảnh hoặc trồng để nhuộm.

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Quả (Fructus Gardeniae), cũng dùng lá (Folium Gardeniae) và rễ (Radix Gardeniae).

7. Thành phần hoá học

Hai thành phần chủ yếu và quan trọng nhất là iridoid glycosid (gardenosid, geniposid, genipin) và carotenoid (thành phần tạo sắc tố vàng, như crocin 1-4, crocetin, neocrocin A-J). Ngoài ra còn có các hợp chất phenol, flavonoid, terpenoid, manitol, acid hữu cơ, tinh dầu.

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết chỉ huyết. Chủ trị: Sốt cao, tâm phiền, hoàng đản tiểu đỏ, đi tiêu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau. Dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.