Nhảy đến nội dung

đơn lá đỏ

 

1. Tổng quan

Tên khác: Đơn mặt trời, đơn tía.

Tên khoa học: Excoecaria cochinchinensis Lour.,

Họ: Euphorbiaceae (họ Thầu dầu).

2. Mô tả

Cây nhỏ, cao chừng 1 m.

Lá mọc đối, hình bầu dục ngược thuôn, mặt trên màu lục bóng, mặt dưới màu tía, mép có răng cưa.

Hoa mọc thành bông ở nách lá hay ở ngọn, cùng gốc hoặc khác gốc.

Quả nang 3 mảnh. Hạt hình cầu, màu nâu nhạt.

Cây ra hoa vào mùa hè.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Phần gân lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một lớp tế bào nhỏ xếp liên tục, kích thước tương đối đều nhau. Nằm sát biểu bì trên và biểu bì dưới là mô dày gồm những đám tế bào hình trứng, kích thước khác nhau, thành dày bắt màu đỏ. Tiếp theo là mô mềm, gồm những tế bào có kích thước lớn, không đều nhau, thành mỏng, xếp lộn xộn. Giữa gân lá có bó libe-gỗ, hình cung, cung libe ở ngoài ôm lấy cung gỗ ở trong.

Phiến lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một hàng tế bào hình chữ nhật nằm ngang, có thành ngoài hóa cutin. Dưới biểu bì trên là mô dậu gồm một hàng tế bào hình chữ nhật.

4. Đặc điểm bột dược liệu

Bột lá có màu xanh nâu, mùi hắc nhẹ. Quan sát dưới kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm, mạch mạng, mạch xoắn đứng riêng lẻ hay trong các mô, bó sợi, mảnh mô mềm, tinh thể calci ọxalat hình cầu gai. mảnh biểu bì có nhiều tế bào lỗ khí kiểu song bào.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Cây được trồng ở nhiều địa phương nước ta làm cây cảnh và lấy lá làm thuốc. 

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá (Folium Excoecariae)

Thu hái: Có thể thu hái đơn lá đỏ quanh năm để làm thuốc, song chủ yếu từ tháng 4 đến tháng 6, đặc biệt vào tháng 5 âm lịch, khi tiết trời thường xuyên có nắng to, cây phát triển tốt, lá to, dày, nhiều nhựa, màu lá đỏ tía, cũng là lúc cây cho hàm lượng hoạt chất cao.

Bào chế: Lá được hái về, thái nhỏ sau đó phơi khô hoặc sao vàng

Bảo quản: Để nơi khô ráo, đậy kín, tránh ẩm mốc

7. Thành phần hoá học

Flavonoid (kaempferol,quercetin, isoscutellarein), triterpenoid (acid arjunolic, acid oleanolic), coumarin (scopoletin), sterol, hợp chất phenol.

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Thanh nhiệt giải độc, khu phong trừ thấp, lợi tiểu, giảm đau. Chủ trị: Mụn nhọt, mẩn ngứa, ban chẩn mày đay, tiêu chảy lỏng lâu ngày, đại tiện ra máu.