1. Tổng quan
Tên khác: Bạch hạc
Tên khoa học: Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz.
Họ: Acanthaceae (họ Ô rô).
2. Mô tả
Cây Kiến cò hay còn được gọi là cây Bạch hạc
Cây nhỡ cao 1,5 m, thân mọc thẳng đứng, có nhiều cành.
Lá mọc đối có cuống, phiến là hình trứng thuôn dài, phía cuống tù, đầu nhọn, dài 2-9 cm, rộng 1-3 cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn.
Hoa nhỏ, màu trắng hơi điểm hồng mọc thành xim nhiều hoa có cuống, ở đầu cành hay đầu thân.
Quả nang, phía dưới dẹt không chứa hạt, phía trên chứa 4 hạt, có khi chỉ có 2 hạt, hạt hình trứng hai mặt lồi.
3. Phân bố, sinh học và sinh thái
Nguồn gốc ở Ấn Độ, phổ biến ở Châu Á. Thu hái thân lá quanh năm.
4. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến
Lá, thân, rễ (Folium Rhinacanthi, Caulis Rhinacanthi, Radix Rhinacanthi).
5. Thành phần hoá học
Naphtoquinon (rhinacanthin A, rhinacanthin B), sitosterol glycoside, flavonoid, hợp chất phenol.
6. Tác dụng dược lý - Công dụng
Tác dụng dược lý: Cao cồn toàn cây có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm. Các naphtoquinon rhinacanthin A và B chiết từ rễ có tác dụng độc tế bào KB, kháng dị ứng. Lá Bạch hạc có tác dụng hạ huyết áp.
Công dụng và cách dùng: Chữa viêm phế quản, tê thấp, viêm khớp, huyết áp cao. Dùng ngoài trị eczema, lở ngứa, hắc lào.