Nhảy đến nội dung

lá lốt

 

1. Tổng quan

Tên khác: Tất bát.

Tên khoa học: Piper sarmentosum Roxb. Synonym: Piper lolot C.DC.

Họ: Piperaceae (họ Hồ tiêu).

2. Mô tả

Lá lốt là một loại cây mềm, mọc cao tới 1 m, thân hơi có lông.

Lá hình trứng rộng, phía gốc hình tim, đầu lá nhọn, soi lên có những điểm trong, phiến lá dài 13 cm, rộng 8,5 cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông ở gân, cuống lá dài chừng 2,5 cm.

Cụm hoa mọc thành bông, bông hoa cái dài chừng 1 cm, cuống dài 1 cm.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Gân lá: Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn, biểu bì dưới của gân lá mang lông che chở đơn bào và đa bào ngắn, đầu nhọn có từ 2 tế bào đến 3 tế bào xếp thành dày, lỗ khí ở mặt dưới phiến lá. Đám mô dày xếp sát biểu bì trên và biểu bì dưới. Mô mềm gồm tế bào tròn, thành mỏng. Một bó libe-gỗ to nằm giữa gân lá, gồm có vòng mô dày bao bọc xung quanh, bó gỗ có nhiều mạch to xếp phía trên, cung libe ở phía dưới.

Phiến lá có mô mềm đồng hỏa xếp giữa hai lớp hạ bì, tế bào nhò, thành mỏng xếp lộn xộn, rải rác có tế bào tiết tinh dầu trong mô mềm và trong libe.

4. Đặc điểm bột dược liệu

Bột toàn thân trên mặt đất: có màu lục xám, mùi thơm, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì trên của lá gồm tế bào thành mỏng, hình nhiều cạnh, mang tế bào tiết. Mảnh biểu bì dưới là tế bào thành mỏng, nhăn, mang lỗ khí và tế bào tiết. Tế bào tiết màu vàng, xung quanh có khoảng 6 tế bào sắp xếp tỏa ra. Tế bào biểu bì dưới gân lá hình nhiều cạnh, thành mỏng, mang lông che chở đơn bào hay đa bào ngắn, đầu nhọn. Mảnh thân cây: Tế bào hình nhiều cạnh, mang lỗ vỏ, lông che chở và tế bào tiết, có khi lông đã rụng để lại những vết tròn nhỏ. Sợi mô cứng thành mỏng hay hơi dày, khoang rộng. Mảnh mạch xoắn, mạch mạng, mạch điểm.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Cây lá lốt mọc hoang và được trồng tại nhiều nơi ở nước ta, nhất là những nơi ẩm ướt.

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Phần trên mặt đất tươi hay phơi sấy khô (Herba Piperis).

7. Thành phần hoá học

Trong lá có các thành phần bay hơi, alkaloid (sarmentamid A-C), alkylamid, lignan, các dẫn chất phenol đơn giản.

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Tác dụng dược lý: Kháng khuẩn kháng viêm, ức chế vi khuẩn.

Công dụng, cách dùng: Chữa tê thấp, đau lưng, nhức mỏi (phối hợp với Ngải cứu, giã nát rồi chưng nóng, đắp tại chỗ), rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, giải ngộ độc nấm, chữa rắn cắn. Lá lốt còn được dùng làm gia vị