Nhảy đến nội dung

mơ tam thể

 

1. Tổng quan

Tên khác: Mơ lông. 

Tên khoa học: Paederia foetida L.

Họ: Rubiaceae (họ Cà phê).

2. Mô tả

Dây leo, lá mọc đối, hình trứng, toàn thân xanh tím, thân và lá có lông trắng mịn, vò lá có mùi đặc trưng.

Lá có màu thay đổi, mặt trên lá thường màu xanh, mặt dưới lá thường có màu tím.

Hoa tím nhạt, tràng hình ống mọc thành xim kép. Quả hình cầu.

3. Phân bố, sinh học và sinh thái

Cây có nguồn gốc từ vùng Ấn Độ, Malaysia; hiện nay phân bố rộng rãi ở nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á và Nam Trung Quốc.

Ở Việt Nam, mơ lông có thể gặp hầu hết các tỉnh (trừ vùng núi cao lạnh, trên 1600m) trong quần thể trồng; đôi khi cũng gặp ở trạng thái hoang dại hoá, gần nơi có người ở hoặc bờ nương rẫy.

4. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Thân non và lá.

5. Thành phần hoá học

Các iridoid chứa lưu huỳnh, anthraquinon, flavonoid (rutin, quercetin và kaempferol...), hợp chất phenol (cid 4-O-caffeoylquinic, acid chlorogenic)

6. Tác dụng dược lý - Công dụng

Lá mơ lông được dùng chữa lỵ trực khuẩn. Ngoài ra, lá mơ lông còn chữa chứng sôi bụng ăn không tiêu, viêm dạ dày, viêm ruột, tẩy giun đũa, giun kim. Mơ lông có thể có tác dụng tăng thải trừ chất độc tích luỹ trong cơ thể khi dùng các chất có hại như rượu, thuốc lá, hoặc do rối loạn chuyển hoá.