1. Tổng quan
Tên khác: Khương hoàng
Tên khoa học: Curcuma longa L.
Họ: Zingiberaceae thuộc (họ Gừng)
2. Mô tả
Cây thảo sống nhiều năm, cao khoảng 1 m.
Thân rễ phát triển thành củ hình khối, phân nhánh nhiều rễ trụ có màu vàng cam.
Rễ to, mọc từ thân rễ, đoạn cuối luôn phình to ra thành hình thoi.
Lá mọc so le; bẹ lá hình dải rộng ốp lại giống như thân khí sinh ngắn.
Hoa hình ống, màu vàng xếp thành bông hình trụ ở ngọn thân giả; lá bắc màu lục hay màu trắng nhạt ở gốc, pha hồng ở phần trên lá.
Quả hình cầu, có 3 ô.
3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)
Vi phẩu thân rễ:
Tiêu bản mới cắt, chưa nhuộm tẩy thấy rõ lớp bần dày, gồm nhiều hàng tế bào dẹt, trong đó rãi rác có những tế bào màu vàng hoặc xanh xám, phía ngoài rãi rác còn có lông đơn bào dài. Mô mềm vỏ gồm những tế bào tròn to, thành mỏng, chứa hạt tinh bột (dược liệu đã đồ chín thì tinh bột ở trạng thái hồ) và rải rác trong mô mềm còn có tế bào tiết tinh dầu màu vàng và các bó libe-gỗ nhỏ. Nội bì và trụ bì rõ. Mô mềm ruột có cấu tạo giống mô mềm vỏ. Trong mô mềm ruột có những bó libe-gỗ rải rác nhiều hơn, một số bó tập trung sát trụ bì, gần như tạo thành một vòng tròn.
4. Đặc điểm bột dược liệu
Bột thân rễ: Mảnh mô mềm gồm những tế bào thành mỏng chứa các hạt tinh bột. Nhiều hạt tinh bột hình trứng dài 12 µm đến 50 µm, rộng 8 µm đến 21 µm, có vân đồng tâm và rốn lệch tâm. Tế bào chứa tinh dầu và nhựa tạo thành những đám lổn nhổn màu vàng. Mảnh mạch mạng và mạch vạch.
5. Phân bố, sinh học và sinh thái
Được trồng ở khắp nơi trong nước ta để làm gia vị và làm thuốc.
6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến
Thân rễ (Rhizoma Curcumae longae). Thân rễ gắn liền với gốc lá thường gọi làKhương hoàng; phần rễ củ mọc từ thân rễ Nghệ được gọi là Uất kim .
7. Thành phần hoá học
Thân rễ Nghệ chứa curcuminoid (gồm curcumim I, II, III), tinh dầu gồm các sesquiterpen như (zingiberen, turmeron, arturmeron). Ngoài ra còn có tinh bột.
8. Tác dụng dược lý - Công dụng
Nghệ dùng để chữa viêm loét dạ dày, vàng da do tắc mật, kinh nguyệt không đều, bế kinh, ứ máu sau khi sinh, bị đòn ngã tổn thương ứ huyết..; dùng ngoài giúp vết thương, ung nhọt, ghẻ lở mau lên da non.
Dùng ngoài, lấy Nghệ tươi vắt nước để bôi ung nhọt, viêm tấy lở loét ngoài da.