Nhảy đến nội dung

sâm đại hành

 

1. Tổng quan

Tên khác: Sâm cau, tỏi lào, hành lào.

Tên khoa học: Eleutherine bulbosa Urb. 

Họ: Iridaceae (họ Lay dơn).

2. Mô tả

Cây thảo, sống lâu năm, cao đến 30 cm hay hơn. Thân hành hình trứng thuôn, dài khoảng 5 cm, đường kính 2,5 – 3 cm gồm nhiều vảy mỏng, màu đỏ nâu.

Lá hình dải nhọn, có gân song song, trông giống lá cau hay lá dừa.

Cụm hoa mọc từ thân hành thành chùm dài 20 cm; lá bắc dạng lá; hoa màu trắng, có cuống dài; lá đài 3, thuôn hẹp, mỏng; cánh hoa 3, hơi hẹp hơn lá dài; nhị 3, mọc đứng, bao phấn màu vàng; bầu hình trứng ngược, có 3 ô.

Quả ít gặp. Mùa hoa : tháng 4 – 6.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Vi phẫu thân hành Cắt ngang lớp vẩy mọng nước thấy: Biểu bì ngoài gồm một hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn. Mô mềm có  nhiều hạt tinh bột và tinh thể calci oxalat hình que. Bó libe- gỗ chồng kép hình trái xoan năm giữa lớp mô mềm, libe  bao bọc hai đầu, gỗ ở giữa, mạch gỗ ít, xếp lộn xộn, lớp biểu bì trong gồm một hàng tế bào hình chữ nhật, mỏng hơn biểu bì ngoài.

4. Đặc điểm bột dược liệu

Bột toàn thân hành: Bột màu hồng, vị lúc đầu hơi đắng, sau ngọt. Soi kính hiển vi thấy nhiều hạt tinh bột đa dạng, kích thước mỗi hạt 1,6 μm đến 40 μm, một số hạt nhìn rõ rốn. Tinh thể calci oxalat hình que, có loại đầu nhọn trông như đầu bút chì, có loại đầu tù. Mảnh mạch. Mảnh mô mềm chứa hạt tinh bột. Mảnh biểu bì ngoài. Mảnh biểu bì trong.

5. Phân bố, sinh học và sinh thái

Sâm đại hành có nguồn gốc ở châu Mỹ, hiện trồng nhiều ở Việt Nam.

Sâm đại hành là cây ưa ẩm và ưa sáng. Sâm đại hành thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. Cây trồng ở vùng núi cao trên 1500 m nhiệt độ trung bình dưới 15°C, sinh trưởng phát triển kém hơn ở vùng đồng bằng và trung đu.

6. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Thân hành (Bulbus Eleutherinis subaphyllae). Thu hái khi cây tàn lụi, thái thành lát mỏng, phơi hoặc sấy nhẹ dưới dưới 60 °C đến khô.

Thân hành (quen gọi là củ) tròn như củ hành hay dài, đường kính chỗ lớn nhất 1 cm đến 2 cm, dài 4 cm đến 5 cm, bên ngoài có một vài lớp vẩy khô, phần trên màu nâu, phần dưới màu đỏ, các lớp bên trong màu đỏ tươi như máu. Cắt ngang củ thấy màu đỏ nhạt xen lẫn những vòng đồng tâm màu trắng. Củ còn mang một ít rễ nhỏ, dài 1 cm đến 3 cm.

7. Thành phần hoá học

Naphthoquinon (eleutherinisoeleutherineleutherol).

8. Tác dụng dược lý - Công dụng

Chủ trị: Thiếu máu, vàng da, hoa mắt, nhức đầu, mệt mỏi, băng huyết, ho ra máu. Thương tích tụ huyết (giã đắp), ho gà viêm họng, tê bại do suy dinh dưỡng, mụn nhọt, lở ngứa.

sâm đại hành củ
Thân hành