Nhảy đến nội dung

trúc đào

 

1. Tổng quan

Tên khác: Trước đào, Giáp trúc đào, Đào lê.

Tên khoa học: Nerium oleander L.

Họ: Apocynaceae (họ Trúc đào).

2. Mô tả

Trúc đào là một cây nhỡ, có thể cao tới 4-5 m. Cành non có 3 cạnh mặt màu xanh, già màu nâu, có mủ trắng.

Lá mọc đối hay mọc vòng từng 3 lá một, thuộc loại lá đơn, mép nguyên, cuống ngắn, phiến lá hình mác, dài 7-20 cm, rộng từ 1-4 cm, dai cứng, mặt trên màu xanh thẫm, mặt dưới màu nhạt hơn, gân đều, song song ngang hai bên gân chính.

Hoa màu hồng hay màu trắng, mọc thành xim ở đầu cành.

Quả gồm hai đại, gầy, trong chứa rất nhiều hạt có nhiều lông.

3. Phân bố, sinh học và sinh thái

Cây có nguồn gốc ở vùng ven biển Địa Trung Hải, được di thực vào Việt Nam.

4. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Lá (Folium Oleandri) thu hái quanh năm dùng để chiết oleandrin.

5. Thành phần hoá học

Glycosid tim chủ yếu là oleandrin (neriolin, folinerin). Ngoài ra còn có saponin, flavonoid….

6. Tác dụng dược lý - Công dụng

Trúc đào được sử dụng để chiết oleandrin tinh khiết dùng trong điều trị suy tim, khó thở, phù do tim.

Không dùng dạng sắc uống.