Nhảy đến nội dung

vong cach

 

1. Tổng quan

Tên khác: Lá cách, lộc cách.

Tên khoa học: Premna serratifolia L.. Synonym: Premna corymbosa (Burm.f.) Schauer.

Họ Hoa môi (Lamiaceae). 

Theo DĐVN V: họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)

2. Mô tả

Cây bụi hoặc cây gỗ, cao 1–8 m, mọc thẳng hoặc hiếm khi leo. Cành non có lỗ vỏ hình elip màu vàng, khi non phủ lông dày, sau gần nhẵn. Lá: Cuống lá dài 0.3–5 cm, có lông mịn; Phiến lá hình thuôn đến hình trứng rộng, kích thước 3–15 × 2.5–9.5 cm, chất liệu giấy, gần nhẵn hoặc chỉ có lông dọc theo gân; gốc lá hình nêm rộng, tròn hoặc cụt; mép lá nguyên, hơi gợn sóng hoặc có răng cưa nhỏ; đỉnh lá nhọn hoặc hiếm khi có mũi nhọn hoặc tù. Cụm hoa: Kích thước 1.5–15 × 2.5–24 cm; cuống cụm hoa dài 0.8–3 cm. Lá bắc hình dải đến mũi mác, dài đến 6 mm, có lông mịn. Đài hoa: Hình chén, dài 1.5–3 mm, chia 2 môi; môi dưới gần nguyên đến có 3 răng ngắn; môi trên dài hơn môi dưới và có 2 răng; mặt ngoài có lông mịn và tuyến màu vàng. Tràng hoa:Màu vàng lục, mặt ngoài có tuyến; họng tràng có lông dài, hơi chia 2 môi:Môi dưới chia 3 thùy, các thùy gần bằng nhau hoặc thùy giữa hơi dài và rộng hơn.Môi trên nguyên hoặc khía ở đỉnh. Nhụy: Bầu nhụy nhẵn, đỉnh có tuyến. Vòi nhụy dài 3.5–4 mm. Quả: Hình cầu, đường kính 2–4 mm.
Ra hoa và kết quả từ tháng 4 đến tháng 10.

3. Đặc điểm giải phẫu (vi học)

Lá: Gân chính: Gân lá phía trên hơi lồi, phía dưới lồi nhiều. Biểu bì trên và dưới là một hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn, rải rác mang lông che chở đa bào và lông tiết đơn bào. Dưới biểu bì là lớp mô dày gồm các tế bào hình trứng có thành dày lên ở góc. Mô mềm là các tế bào hình trứng không đều có thành mỏng. Ở giữa gân lá là những bó libe-gỗ xếp thành hình cung khép kín, libe ở phía ngoài, gỗ phía trong. Phía ngoài bó libe-gỗ là những đám sợi. Trong cùng là mô mềm ruột gồm những tế bào hình đa giác thành mỏng. Phiến lá: Dưới lớp biểu bì trên là 2 đến 3 hàng tế bào mô giậu, mô mềm là các tế bào hình đa giác thành mỏng, rải rác trong mô mềm có các bó libe-gỗ của gân phụ.

4. Đặc đểm bột dược liệu

Bột có màu xanh nhạt, mùi thơm hắc, vị hơi đắng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì mang lỗ khí, lông che chở đa bào, lông tiết chân đơn bào, đầu đa bào. Bó sợi, mảnh mạch điểm.

5. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Lá đã phơi hay sấy khô của cây Vọng cách (Folium premnae)

Hái các lá bánh tẻ, phơi khô hoặc sấy khô ở nhiệt độ 50 °C đến 60 °C. Khi dùng, thái nhỏ, sao vàng.

6. Thành phần hoá học

Lá chứa tinh dầu (0.2–0.5%): limonene, β-caryophyllene; flavonoid (apigenin, luteolin) và acid rosmarinic...

7. Công dụng và cách dùng

Công năng: Thanh tràng chỉ lỵ, lợi niệu. Chủ trị: Lỵ ra máu, đau dạ dày, tiêu hóa kém, tiêu tiện khó khăn, ít sữa, còn dùng chữa sốt, viêm gan, chứng vàng da sau sinh.